Home » Những phương thức biểu hiện của câu phủ định trong tiếng Nga là gì
Today: 2024-04-26 21:53:16

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Những phương thức biểu hiện của câu phủ định trong tiếng Nga là gì

(Ngày đăng: 06/12/2021)
           
Những phương thức biểu hiện của câu phủ định trong tiếng Nga là gì. Những đặc điểm của câu phủ định. Trường hợp sử dụng câu phủ định.

Trong tiếng Nga có những phương thức biểu hiện câu phủ định sau:

1. Trong câu có tiểu từ не hoặc từ phủ định нет (не было, не будет)

Thường có trong câu vô chủ. Đây là phương thức biểu hiện sự phủ định phổ biến nhất.

Ví dụ: Книга не выдержала проверку временем.

В этой статье нет новых доказательств.

Nếu tiểu từ не đứng trước vị ngữ thì câu được gọi là câu phủ định toàn bộ. Nếu tiểu từ не đứng trước một thành phần nào đó không phải là vị ngữ thì câu được gọi là câu phủ định bộ phận ( chỉ bộ phận đứng sau tiểu từ не là bị phủ định)

những phương thức biểu hiện của câu phủ định trong tiếng Nga là gì2. Nhấn mạnh sự phủ định

Để nhấn mạnh sự phủ định có thể sử dụng các biện pháp sau đây:

2.1 Thêm từ phủ đinh нет ở đầu câu

Ví dụ: Нет, меня не интересует эта проблема.

Нет, ты не хочешь меня понять.

2.2 Kết hợp tiểu từ ни với tiểu từ не

Ví dụ: Не слышно ни звука.

Не видно ни птицы.

2.3 Chỉ dùng tiểu từ ни 

Đối tượng bị phủ định đặt ở cách 2, biện pháp này thường gặp trong ngôn ngữ hội thoại

Ví dụ: Ни слова об этом.

2.4 Dùng thêm các đại từ hoặc trạng từ phủ định như: ничей, никакой, никогда, никак,...

Ví dụ: В этой местности я не видел никакого зверя.

2.5 Dùng cách nói некого, нечего, не о ком, не с кем, некуда,...

Thường có trong câu vô chủ, chủ thể nếu có phải đặt ở cách 3

Ví dụ: Им некуда ходить.

Bài viết những phương thức biểu hiện của câu phủ định trong tiếng Nga là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Bạn có thể quan tâm