Home » Cây dù tiếng Nhật là gì
Today: 2024-03-28 22:08:48

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cây dù tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 15/07/2020)
           
Cây dù tiếng Nhật là kasa, phiên âm của 傘. Cây dù hay ô là một đồ vật cầm tay dùng để che mưa, che nắng hoặc có vai trò như phụ kiện làm đẹp đi kèm của phụ nữ và giới quyền quý xa xưa.

Cây dù tiếng Nhật là kasa, phiên âm của 傘. Cây dù hay ô là một đồ vật cầm tay dùng để che mưa, che nắng hoặc có vai trò như phụ kiện làm đẹp đi kèm của phụ nữ và giới quyền quý xa xưa.

Nếu bạn là một du khách đến Nhật Bản, bạn sẽ bắt gặp trên đường phố rất nhiều người sử dụng những cây dù đầy màu sắc. Nó không chỉ là một vật dụng che chắn mà còn ẩn sâu trong đó cả một nét văn hóa đặc sắc.

SGV, Cây dù tiếng Nhật là gìThời Heian (794 - 1185), dù truyền thống Wagasa làm bằng giấy và tre được giới quý tộc dùng làm vật che nắng, trừ tà. Wagasa được xem là một biểu tượng đặc sắc của văn hóa truyền thống Nhật Bản.

Đến thời Meiji (1868 - 1912), du nhập văn hóa phương Tây thì những chiếc dù nhỏ nhắn, gấp lại gọn gàng xuất hiện được người dân sử dụng như một vật che mưa che nắng bất ly trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, người Nhật còn có dù gấp Oritatami và dù nở hoa (hana ga saku kasa).

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến thời tiết.

Reinkooto (レインコート): Áo mưa.

Hatto ( ハット): Mũ.

Asagiri (朝霧): Sương mù buổi sáng.

Kumo (雲): Mây, đám mây.

Ame (雨): Mưa.

Hyou (雹): Mưa đá.

Kouzui (洪水): Lũ lụt.

Inazuma (稲妻): Tia chớp.

Hare (晴れ): Nắng.

Kaze (風): Gió.

Yuki (雪): Tuyết.

Tsurara (氷柱): Người tuyết.

Bài viết cây dù tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm