Home » Cách học điền trợ từ trong tiếng Nhật
Today: 2024-04-26 10:45:07

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách học điền trợ từ trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 12/06/2020)
           
Cách học điền trợ từ trong tiếng Nhật. Trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là て、に、を、は、が. Trợ từ đóng một vai trò quan trọng trong tiếng Nhật, cùng tìm hiểu cách sử dụng trợ từ.

Cách học điền trợ từ trong tiếng Nhật. Trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là て、に、を、は、が...

Trợ từ và cách học trợ từ trong tiếng Nhật:

Trợ từ は. Nghĩa: Là, thì. Dùng để nhấn mạnh, giải thích nội dung phía sau nó. これは料理の本です。Đây là quyển sách về nấu ăn.

Trợ từ が. Dùng để miêu tả sự tồn tại. N が います, あります。つくえのうえに電話(でんわ)があります。Trên bàn có cái điện thoại.

Dùng đề nhấn mạnh tính từ. かれの目がおおきいです。Mắt của anh ấy to.

Thường đi chung với động từ thể khả năng. N  が + thể khả năng. にほんごができます。Tôi có thể nói tiếng Nhật.Cách học điền trợ từ trong tiếng Nhật, ngoại ngữ SGV

Thường dùng tự động từ. Cách nhớ: Tự (が) tha (を).

Được dùng với ý nghĩa như trợ từ は. Trong một số trường hợp, が có nghĩa là (nhưng). やすいですがきれいです。Rẻ nhưng mà đẹp.

Trợ từ を. Được dùng với tha động từ, dùng để nhấn mạnh tân ngữ, đối tượng của hành động. パソをたべます。Ăn bánh mỳ. 

Trợ từ に. Chỉ thời điểm diễn ra hành động. 6時(じ)に起(お)きます。

Địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu. うちに犬(いぬ)がいます。Có con chó ở nhà.

Mục đích. スキーに行きます。Đi trượt tuyết.

Số lần thực hiện hành động. 一年に三回ダナンへ行きます。Một năm đi Đà Nẵng 3 lần.

Đối tượng gián tiếp của hành động (người nhận). 母(はは)に電話(でんわ)します。Gọi điện cho mẹ.

Cách dùng thêm của trợ từ に và trợ từ を thông qua cách nhớ câu: Vào に ra を, lên に xuống を.

Trợ từ で . Bằng phương tiện. パスで帰(かえ)ります。Về bằng xe bus.

Làm gì ~ ở đâu. レズトランで食(た)べます。Ăn ở nhà hàng.

Trước で là lý do, nguyên nhân. 雨で、いきませんでした。Vì mưa nên đã không đi.

Biểu thị nhóm. 2人で行きます。Đi 2 người.

Trợ từ へ. Địa điểm へ V (chuyển động). 韓国へ行きます。Đi đến Hàn Quốc.

へ dùng để chỉ địa điểm mà động từ hướng đến.

Trợ từ も. Nghiã: Cũng, cũng vậy, cũng như.

Ta chuyển (は、が、を) thành (も). (に、で、から、と) lần lượt thành (にも、でも、からも, とも). 彼(かれ)も行(い)きます。Anh ấy cũng đi.

Bài viết cách học điền trợ từ trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm