Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)

Trong tiếng Hàn, từ vựng về rượu được gọi là 술 (sul) – một loại đồ uống phổ biến, đặc biệt được ưa chuộng bởi giới trẻ. Rượu thường xuất hiện trong các dịp tụ họp như tiệc tùng, gặp gỡ bạn bè hay các buổi lễ kỷ niệm sinh nhật, đóng vai trò như một phần không thể thiếu trong văn hóa giao tiếp và gắn kết xã hội tại Hàn Quốc.

Từ vựng tiếng Hàn về rượu

Rượu là một loại thức uống có cồn, được sản xuất từ quá trình lên men từ một hoặc hỗn hợp các loại nguyên liệu chủ yếu như gạo, nếp, hoa, củ, quả, trái cây. Tuỳ theo độ cồn trong rượu mà có các loại rượu nặng và rượu nhẹ khác nhau.

Một số từ vựng tiếng Hàn về rượu:

소주 – sô ju : rượu Soju

포도주 – pô tô ju : rượu nho

와인 – qua in : rượu vang

백포도주 – bek pô tôju : rượu vang trắng

붉은 포도주 – bul kưn pô tô ju : rượu vang đỏ

위스키 – qui sư khi : rượu Whisky

보드카 – bô tư kha : rượu Vodka

맑은술 – ma kưn sul : rượu trắng

막걸리 – mak geol li : rượu gạo Hàn Quốc

곡주 – kôk ju : rượu đế

찹쌀술 – chap sal sul : rượu nếp

Bài viết được tổng hợp bởi SGV

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *