Home » Tiền lương tiếng Nhật là gì
Today: 2024-04-26 00:32:16

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tiền lương tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 13/08/2020)
           
Tiền lương tiếng Nhật là kyuuryou (給料). Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền, được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Tiền lương tiếng Nhật là kyuuryou (給料). Tiền lương được trả theo năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.

Một số từ vựng bằng tiếng Nhật liên quan đến tiền lương.

Kyuyo (給与): Tiền lương.

Kyuryou (給料): Tiền lương.

Tesuuryou (手数料): Hoa hồng.

Tiền lương tiếng Nhật là gì, SGVGekkyu (月給): Lương tháng.

Shoukin (賞金): Tiền thưởng.

Shuunyuu (収入): Thu nhập.

Shishutsu (支出): Chi ra.

Tatekaeru (立て替える): Ứng trước.

Shuukin (集金): Thu tiền.

Kintai (勤怠): Các thông tin chi tiết về số ngày, giờ làm việc.

Shikyuu (支給): Các khoản mà công ty chi trả cho bạn.

Koujo (控除): Các khoản bị khấu trừ

Sashihikiskyuugaku (差引支給額): Tiền lương về tay sau khi khấu trừ.

Kintai (勤怠): Chuyên cần.

Shotei (所定): Số ngày làm quy định trong tháng.

Shukkin (出勤): Số ngày đi làm.

Kyushutsu (休出): Số ngày đi làm vào ngày nghỉ.

Kekkin (欠勤): Số ngày nghỉ ốm, có việc riêng.

Chikokujikan (遅刻時間): Số giờ đi muộn.

Soutaijikan (早退時間): Số giờ về sớm.

Shiyougaishutsu (私用外出): Số giờ ra ngoài trong giờ làm việc.

Nenkyuu (年休): Ngày nghỉ phép có lương.

Bài viết tiền lương tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm