Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Tăng giảm tiếng Trung là tăng 增 (zēng), giảm 减 (jiǎn), là hai từ thường được sử dụng trong tất cả các ngành nghề và đời sống. Đa phần hai từ này chỉ số lượng, mức độ, lợi nhuận, sức khỏe.

Tăng giảm tiếng Trung là 增 (zēng) và 减 (jiǎn) là từ đánh giá về số lượng, sự tăng giảm lời lãi trong kinh doanh, kinh tế hay đánh giá về mức độ nghiêm trọng về sức khỏe trong y học và đời sống.

Một số từ vựng liên quan đến tăng giảm bằng từ vựng Trung.

增加 (zēngjiā): Gia tăng.

增高 (zēnggāo): Tăng cao.

增产 (zēngchǎn): Lượng gia tăng.

增设 (zēngshè): Tăng thêm thiết bị.

Tăng giảm tiếng Trung là gì

增收 (zēngshōu): Tăng thu nhập.

增色 (zēngsè): Làm rạng rỡ, vẻ vang.

减产 (jiǎnchǎn): Giảm sản lượng.

减除 (jiǎn chú): Giảm bớt, giảm nhẹ.

减低 (jiǎndī): Giảm xuống, hạ thấp.

减肥 (jiǎnféi): Giảm béo, giảm kí.

减价 (jiǎn jià): Giảm giá.

Bài viết được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Trung SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trường tốt nhất Ảnh Nail venicestore vua gà nướng uu88 com https://go8.baby/ https://go89.living/ https://789f.site/ https://kkwin.io/ sunwin https://kjc.credit/ mot88 https://88okwin.com/