Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Tâm trạng tiếng Nhật là 機嫌 (きげん). Tâm trạng là một trạng thái cảm xúc. Tâm trạng thường được mô tả là có giá trị dương hoặc âm. Nói cách khác, mọi người thường nói về tâm trạng tốt hoặc tâm trạng xấu.

Tâm trạng tiếng Nhật là 機嫌 (きげん). Tâm trạng là trạng thái chủ quan nhưng thường có thể thể hiện qua các tư thế và các hành vi khác. Tâm trạng của chúng ta có thể là tâm trạng vui hoặc là tâm trạng buồn.

Tâm trạng tiếng Nhật là gì

Những từ vựng tiếng Nhật liên quan đến tâm trạng:

嬉しい (うれしい)  Vui sướng, hạnh phúc

大人しい (おとなしい) Hiền lành, ngoan ngoãn

面白い (おもしろい)  Thú vị

怖い (こわい) Đáng sợ

悲しい (かなしい) Buồn

がっかりする Thất vọng

素晴らしい (すばらしい) Tuyệt vời

心配する (しんぱいする) Lo lắng

不安 (ふあん) Bất an

混乱 (こんらん)  Bối rối

ドキドキする Hồi hộp,run

Một số câu tiếng Nhật liên quan đến tâm trạng:

私 の上司 は 今日 は 機嫌 が 悪かった。

Watashi no joushi ha kyou ha kigen ga waru katta.

Hôm nay tâm trạng của sếp tôi không được vui.

彼 は 朝、機嫌 が 悪い。

Kare ha asa, kigen ga warui.

Sáng nay có vẻ tâm trạng anh ta không tốt.

すぐ に 機嫌 が よくなるといいわね。

Sugu ni kigen gayokunaru to iiwane.

Nếu mà tâm trạng tốt lên ngay thì hay quá nhỉ.

Bài viết được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

venicestore vua gà nướng Sunbet ok789