Home » Phương thức thể hiện câu khẳng định trong tiếng Nga.
Today: 2024-04-28 23:57:45

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phương thức thể hiện câu khẳng định trong tiếng Nga.

(Ngày đăng: 08/12/2021)
           
Phương tiện thể hiện câu khẳng định trong tiếng Nga. Trường hợp sử dụng của câu khẳng định trong tiếng Nga. Ý nghĩa của câu khẳng định trong tiếng Nga.

Căn cứ vào mối quan hệ giữa nội dung của câu và hiện thực, người ta chia câu thành câu khẳng định và câu phủ định.

Câu khẳng định (утвердительные предложения) có những phương thức thể hiện sau:

1. Không có tiểu từ не trong câu (đây là phương thức thể hiện phổ biến nhất)

Ví dụ: Работа была для Лосева мерилом человеческого достоинства.

К нему обращались как к победителю.

Phương thức thể hiện câu khẳng định trong tiếng NgaРука моя начала всё более свободно и смело рисовать.

2. Thêm tiểu từ да ở đầu câu để nhấn mạnh sự khẳng định

Ví dụ: Да, это были только мечты, прекрасные мечты.

Да, всё лето ты был внимательным и очень добрым.

3. Kết hợp tiểu từ ни với một số đại từ hoặc trạng từ как, сколько để nhấn mạnh sự khẳng định

Ví dụ: Сколько я ни звонила, никто не ответил.

Как бы ни был объективен исследователь, он не безразличен к конечному выводу.

4. Sử dụng hai lần phủ định để nhấn mạnh sự khẳng định

Ví dụ: Он не мог не согласиться со мной.

Bài viết phương thức biểu hiện câu khẳng định trong tiếng Nga là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Bạn có thể quan tâm