Home » Phiền muộn tiếng Nhật là gì
Today: 2024-04-19 12:13:03

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phiền muộn tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 22/07/2020)
           
Phiền muộn tiếng Nhật là wazurau (わずらう). Phiền muộn là nỗi buồn khi tâm trạng rơi vào trạng thái lo âu và cảm thấy đau khổ vì phải suy nghĩ nhiều.

Phiền muộn tiếng Nhật là wazurau (わずらう), trái với hình ảnh của thế hệ trẻ đầy sức sống và vui tươi, tại Nhật Bản tình trạng làm việc đến kiệt sức này cộng với áp lực nặng nề từ xã hội đã khiến những người trẻ trở nên lạc lõng và cô đơn và phiền muộn.

Những muộn phiền nỗi lo âu của giới trẻ Nhật khi đi làm, phải làm thêm giờ, mối quan hệ với người xung quanh chưa tốt, lúc nào cũng bị sếp hoặc đàn anh tức giận.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan muộn phiền.

わずらわしい (wazurawashii): Phiền muộn suy tính.

悲哀 (hiai): Sự bị thương.

けんもん (kenmon): Xua đuổi nỗi phiền muộn.

ひきこもごも (hikikomogomo): Niềm vui và nỗi đau đớn kế tiếp nhau.

哀愁 (aishyuu): Nỗi đau.Phiền muộn tiếng Nhật là gì, SGV

ものすごい苦痛 (monosugoi kutsuu): Đau đớn tột độ.

苦しみ (kugushimi): Nỗi đau về tình cảm.

思煩 (wazura): Sự lo ngại.

憂い (urei): Nỗi đau buồn.

あいちょう (aichou): Giai điệu buồn.

いたむ (itamu): Chia buồn.

哀哭 (aikoku): Sự phiền muộn.

わずらわす (wazurawasu): Làm phiền muộn.

心配 (shinbai): Điều lo lắng.

厄介 (yakkai): Gây âu lo.

Bài viết phiền muộn tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm