Home » Phân biệt「み」và「さ」
Today: 2024-03-28 18:47:04

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt「み」và「さ」

(Ngày đăng: 16/11/2021)
           
「さ」thường mang ý kiến hoàn toàn khách quan và được sử dụng nhiều nhất với các đơn vị đo lường,「み」mang tính ý kiến chủ quan người nói nhiều hơn nên được sử dụng nhiều với các tính từ  thể hiện cảm nhận, cảm xúc của người nói.

「み」 và 「さlà hai hậu tố được dừng để danh từ hóa tính từ. Tuy nhiên có sự khác biệt giữa 2 hình thức này. Cùng tìm hiểu cách phân biệt「み」.

1.「さđược thêm vào tính từ dùng để chỉ mức độ, trạng thái,..của sự vật và thường mang ý kiến hoàn toàn khách quan. Được sử dụng nhiều nhất với các đơn vị đo lường.

Ví dụ: 重さ(omosa): Cân nặng

高さ (takasa): Độ cao, chiều cao

深さ (fukasa): Độ sâu, chiều sâu

2.「み」được thêm vào tính từ dùng để chỉ mức độ, trạng thái,..của sự vật và trái ngược với 「さnó mang tính ý kiến chủ quan người nói nhiều hơn. Nên được sử dụng nhiều với các tính từ  thể hiện cảm nhận, cảm xúc của người nói.

Ví dụ: 痛み (itami): Cơn đau

苦しみ (kurushimi): Nỗi buồn

楽しみ (tanoshimi): Hứng thứ, niềm vui

Phân biệt「み」và「さ」3. Có nhiều tính từ có thể kết hợp với 「み」và vẫn có thể kết hợp với「さ.Nhưng sắc thái biểu đạt của 2 tính từ sau khi được danh từ hóa sẽ khác nhau.

(1) 深い (fukai): Sâu

- 深さ: Độ sâu. Ở đây có thể đo đạc được bằng các thiết bị như thước đo, nhiệt kế,..

この穴の深さはどのぐらいですか

Độ sâu của cái hố này là bao nhiêu?

=>深さは2メートルです。

Độ sâu nó khoảng 2m.

- 深み: Chiều sâu (của một thứ gì đó)

木々の緑の深みがましてきた。

Màu xanh của rừng cây sâu thăm thẳm.

(2) 高い (takasa): Cao

- 高さ (takasa): Độ cao, chiều cao. Có thể đo lường được bằng các dụng cụ.

このビールの高さはどれぐらいですか

Độ cao của tòa nhà này cao khoảng bao nhiêu?

- 高み (takami): Chiều hướng cao

高みを目指しています。

Tôi đang nhắm tới mục tiêu cao.

(3) 強い (tsuyoi): Mạnh

- 強さ: Sức mạnh

肉体の強さ

Sức mạnh của cơ thể

- 強み (tsuyomi): Điểm mạnh, sở trường

私の強みは課題解決力です。

Điểm mạnh của tôi là khả năng giải quyết vấn đề.

Bài viết phân biệt「み」và「さđược viết bởi giáo viên trung tâm Nhật ngữ SGV.

Bạn có thể quan tâm