Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
「中」thể hiện thời hạn của hành động, khoảng thời gian mà hành động diễn ra, 「時」được dùng trong các trường hợp chỉ thời điểm xảy sự vật, sự việc hoặc mốc thời gian cụ thể,「代」được dùng để chỉ các thế hệ hay thời đại, hoặc thường được dùng khi nói với năm hay độ tuổi.

Khi nói về thời gian có nhiều hậu tố để diễn tả như「中」「時」「代」nhưng mỗi hậu tố đều mang ý nghĩa sắc thái khác nhau.

1. 「中」(chyu)

Nghĩa: thể hiện thời hạn của hành động, khoảng thời gian mà hành động diễn ra hoặc mang nghĩa là “trong suốt” quá trình diễn ra sự việc, hành động.

Ví dụ: 明日の中、リンさんに連絡します。

Trong ngày mai tôi sẽ liên lạc với Linh ngay.

一日中一生懸命に勉強しました。

Hôm nay tôi đã học hành chăm chỉ trong suốt một ngày trời.

Phân biệt các hậu tố tiếng Nhật chỉ thời gian「中」「時」「代」
Phân biệt các hậu tố tiếng Nhật chỉ thời gian「中」「時」「代」

2.「時」(ji)

Nghĩa: được dùng trong các trường hợp chỉ các danh từ chỉ hành động hoặc trạng thái. Chỉ thời điểm xảy sự vật, sự việc hoặc mốc thời gian cụ thể.

Ví dụ: 小さい時にお兄ちゃんは病弱でした。

Lúc còn nhỏ em gái tôi rất ốm yếu.

2時になります。

Đã tới 2 giờ rồi.

3.「代」(dai)

Nghĩa: được dùng để chỉ các thế hệ hay thời đại, hoặc thường được dùng khi nói với năm hay độ tuổi. Mang nghĩa chỉ khoảng thời gian, gắn với một bối cảnh cụ thể nào đó.

Ví dụ: 10代のファッションは目まぐるしく変化します。

Thời trang của những thế hệ tuổi teen thay đổi rất nhanh.

これは30代の男性化粧品です。

Đây là sản phẩm dành cho những người ở độ tuổi U30.

Bài viết phân biệt các hậu tố tiếng Nhật chỉ thời gian「中」「時」「代」được viết bởi giáo viên trung tâm Nhật ngữ SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trường tốt nhất Ảnh Nail venicestore vua gà nướng uu88 com https://go8.baby/ https://go89.living/ https://789f.site/ https://kkwin.io/ sunwin https://kjc.credit/ mot88 https://88okwin.com/