Home » Ngữ pháp tiếng Nhật liệt kê hành động
Today: 2024-03-29 09:13:09

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp tiếng Nhật liệt kê hành động

(Ngày đăng: 12/11/2021)
           
Các ngữ pháp liệt kê hành động Tiếng Nhật như ~てから và 後で dùng đề diễn tả hai hành động liền kề nhau, ~たり~たりする là mẫu đơn giản nhất trong tiếng Nhật dùng diễn tả nhiều hành động không cần theo thứ tự.

Bên cạnh các trợ từ mang ý nghĩa liệt thì tiếng Nhật cũng có nhiều mẫu ngữ pháp để liệt kê các hành động cụ thể. Hãy cùng tìm hiểu ngữ pháp tiếng Nhật liệt kê hành động.

1. ~てから

Diễn tả hai hành động liền kề nhau. Hành động 1 kết thúc hoặc tạm dừng thì xảy ra hành động 2.

Cách chia: V1 +てから + V2

Ví dụ: ご飯を食べてから、薬を飲みます: Sau khi ăn cơm thì tôi sẽ uống thuốc

Ngữ pháp tiếng Nhật liệt kê hành độngこの資料を見てから、返事してください: Sau khi xem xong tài liệu này thì trả lời nhé.

2. 後で

Diễn tả 2 hành động mà hành động 1 hoàn thành rồi thì hành động thứ 2 mới xảy ra. Hai hành động có thể không liên tiếp nhau trong cùng 1 thời gian nhưng vẫn đảm bảo hành động 1 xảy ra rồi mới tới hành động 2.

Cách chia: V1 た後で V2

Ví dụ: 宿題をした後で遊びに行きます: Tôi sẽ đi chơi sau khi làm xong bài tập về nhà

この映画を見た後で映画名の意味がわかりました: Sau khi xem xong phim này cuối cùng tôi cũng đã hiểu ý nghĩa của tên phim.

3. ~たり~たりする

Dùng để diễn tả nhiều hành động có thể xảy ra không liên tiếp nhau, không cần theo thứ tự.

Cách chia: Vたり、Vたりする

Ví dụ: 今日、私は食べたり、勉強したり、映画をみたりしました: Hôm nay tôi đã đi ăn, học bài và xem phim nữa.

4. ながら

Dùng để diễn tả 2 hành động diễn ra song song, cùng lúc. Mang nghĩa là “vừa…vừa…”. Hành động chính muốn nhắc đến nằm ở vế sau.

Cách chia: Vながら V2

Ví dụ: 音楽を聞きながらご飯を食べます: Tôi vừa ăn cơm vừa nghe nhạc

ガムくをかみながら、先生の話いてはいけません: Vừa nói chuyện với giáo viên mà vừa nhai kẹo là điều không nên.

Bài viết ngữ pháp tiếng Nhật liệt kê hành động được tổng hợp bởi đội ngũ giáo viên trung tâm Nhật ngữ SGV

Bạn có thể quan tâm