Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Ngôi đền tiếng Nhật là Jinja (じんじゃ). Người theo đạo Shinto thường đến các ngôi đền để chiêm bái các vị thần. Ở Nhật, ngôi đền được xây nằm bên tay phải còn bên tay trái xây dựng chùa.

Ngôi đền tiếng Nhật là Jinja (じんじゃ). Ngôi đền hay còn gọi là đền thờ Shinto (Thần Đạo).

Câu ví dụ về từ Jinja (じんじゃ).

東京都には神社がたくさんある。

Toukyou-to niwa jinja ga takusan aru.

Ở Tokyo có rất nhiều đền thờ.

Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến ngôi đền:

Ngôi đền tiếng Nhật là gì

Torii (鳥居): Cổng vào đền thờ đạo Shinto.

Oharai (お祓い): Trừ tà.

Suzu o narasu (鈴を鳴らす): Rung chuông.

Wakaiedatsumi (若い枝摘み): Hái lộc.

Imi (忌み): Sự kiêng kỵ.

Hatsumoude (初詣): Viếng thăm chùa, đền ngày đầu tiên của năm mới.

Okami – sama (お神さま): Thần linh.

Tamashii (魂): Linh hồn.

Suzu (鈴): Cái chuông.

Omikuji (おみくじ): Thẻ tre, lá số (để xem bói).

Yogen (預言): Lời tiên tri.

Ema (絵馬): Miếng gỗ nhỏ viết lời cầu nguyện.

Saisenbako (賽銭箱): Hòm công đức.

Sandou (参道): Con đường dẫn đến miếu thờ.

Saisen (賽銭): Sự cúng tiền.

Tattoi (尊い): Thiêng liêng, cao quý.

Fukitsu (不吉): Điềm xấu, không may mắn.

Kouun (幸運): May mắn, gặp vận đỏ.

Komainu (狛犬):Tượng đá chó sư tử đặt trước đền thờ Shinto.

Bài viết ngôi đền tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *