Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Mệt mỏi tiếng Nhật là tsukareru (つかれる, 疲れる), là trạng thái mà con người luôn cảm thấy thiếu năng lượng. Mệt mỏi còn có tên gọi khác là kiệt sức, rã rời hoặc thiếu sinh khí.

Mệt mỏi tiếng Nhật là 疲れる (つかれる, tsukareru).

Mẫu câu từ vựng Nhật diễn tả sự mệt mỏi:

Mệt mỏi tiếng Nhật

 疲れた。

 つかれた。

 Tsukareta.

 Tôi mệt mỏi quá.

 くたくただ。

 Kutakutada.

 Tôi kiệt sức rồi.

 退屈だな。

 たいくつだな。

Taikutsudana.

Tôi thấy rất buồn chán.

力がでない。

ちからがでない。

Chikara ga denai.

Tôi hết năng lượng rồi.

そんな気分じゃないなあ。

そんなきぶんじゃないなあ。

Sonna kibun janai nā.

Tôi không có tâm trạng.

待たされて、退出した。

またされて、たいしゅつした。

Matasarete, taishutsushita.

Bị bắt phải chờ tôi cảm thấy rất mệt mỏi.

Bài viết được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

venicestore vua gà nướng Sunbet ok789