| Yêu và sống
Giận dỗi tiếng Nhật là gì
Giận dỗi tiếng Nhật là 怒こる, phiên âm ra hiragana là あこる, đọc là akoru.
Giận dỗi là đang giận nhưng không biểu lộ ra bằng thái độ lạnh nhạt không bình thường để cho người ta biết.
Giận dỗi cũng có nghĩa là một cảm xúc khi không bằng lòng và bực bội với người có quan hệ gàn gũi nào đó, vì người đó đã làm trái với ý mình.
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến giận dỗi:
然る(しかる): giận
激怒(げきど): tức giận
かっとする: giận sôi lên
怒髪天を突く(どはつてんをつく): giận dựng tóc gáy
苛々(イライラ): bực bội, bực tức, nóng ruột.
ぷんと: cáu kỉnh, gắt gỏng
恨む(うらむ): khó chịu, câm ghét
嫌な(いやな): không thích, ghét
Một số câu ví dụ tiếng Nhật liên quan đến giận dỗi:
1. そんなつまらないぞとで怒こるな。
Đừng giận vì những điều vớ vẩn ấy
2.遅く(おそく)帰った(かえった)父にられちゃうわ。
Nếu về muộn tôi sẽ bị bố giận mất thôi.
3.イライラしながらバスが来るのをまつ。
Đợi xe buýt trong tình trạng bực bội.
4. 僕(ぼく)はイライラしながら彼女(かのじょ)をまっていた。
Tôi đã đợi cô ấy trong tâm trang lo lắng, nóng ruột.
5. 僕が彼女にプレゼンをあげなかったたので、僕におこっています。
Cô ấy đang giận dỗi tôi vì tôi không tặng quà cho cô ấy.
Bài viết giận dỗi tiếng Nhật là gì được tổng hợp giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Bạn có thể quan tâm
- Aptis là gì (18/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Chứng chỉ PTE có giá trị bao lâu (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Thi PTE có dễ không (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cấu trúc đề thi PTE (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Phân biệt PTE và IELTS (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- PTE là gì (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Hành tinh tiếng Trung là gì (07/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Đậu xanh tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Rau chân vịt tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cây chà là tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn