Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Giận dỗi tiếng Nhật là 怒こる( あこる). Giận dỗi là đang giận nhưng không biểu lộ ra bằng thái độ lạnh nhạt không bình thường để cho người ta biết.

Giận dỗi tiếng Nhật là gì

Giận dỗi tiếng Nhật là 怒こる, phiên âm ra hiragana là あこる, đọc là akoru.

Giận dỗi là đang giận nhưng không biểu lộ ra bằng thái độ lạnh nhạt không bình thường để cho người ta biết.

Giận dỗi cũng có nghĩa là một cảm xúc khi không bằng lòng và bực bội với người có quan hệ gàn gũi nào đó, vì người đó đã làm trái với ý mình.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến giận dỗi:

然る(しかる): giận

激怒(げきど): tức giận

かっとする: giận sôi lên

怒髪天を突く(どはつてんをつく): giận dựng tóc gáy

苛々(イライラ): bực bội, bực tức, nóng ruột.

ぷんと: cáu kỉnh, gắt gỏng

恨む(うらむ): khó chịu, câm ghét

嫌な(いやな): không thích, ghét

Một số câu ví dụ tiếng Nhật liên quan đến giận dỗi:

1. そんなつまらないぞとで怒こるな。

Đừng giận vì những điều vớ vẩn ấy

2.遅く(おそく)帰った(かえった)父にられちゃうわ。

 Nếu về muộn tôi sẽ bị bố giận mất thôi.

3.イライラしながらバスが来るのをまつ。

 Đợi xe buýt trong tình trạng bực bội.

4. 僕(ぼく)はイライラしながら彼女(かのじょ)をまっていた。

Tôi đã đợi cô ấy trong tâm trang lo lắng, nóng ruột.

5. 僕が彼女にプレゼンをあげなかったたので、僕におこっています。

Cô ấy đang giận dỗi tôi vì tôi không tặng quà cho cô ấy.

Bài viết giận dỗi tiếng Nhật là gì được tổng hợp giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

venicestore vua gà nướng uu88 com https://go8.baby/ https://go89.living/ https://789f.site/ https://kkwin.io/ sunwin https://kjc.credit/