Các loại đại từ xác định trong tiếng Nga. Đặc điểm và cách sử dụng đại từ xác định trong tiếng Nga.
Đại từ xác định trong tiếng Nga (определительные местоимения) gồm các đại từ весь, каждыый, любой, всякий, сам. Tất cả đại từ này đều sử dụng như tính từ, biến đổi phù hợp với dạnh từ và bổ sung nghĩa về giống, số, cách và đóng vai trò là tính ngữ trong câu.
- Đại từ весь
Bảng biến cách đại từ весь
Cách | Số ít | Số nhiều | |
Giống đực và giống trung | Giông cái | ||
Cách 1 | Весь всё | Вся | Все |
Cách 2 | Всего | Всей | Всех |
Cách 3 | Всему | Всей | Всем |
Cách 4 | Như cách 1 hay cách 2 | Всю | Như cách 1 hay cách 2 |
Cách 5 | Всем | Всей | Всеми |
Cách 6 | Всём | Всей | Всех |
Những đại từ все và всё có thể sử dụng độc lập. Khi đó все có nghĩa là “mọi người, tất cả mọi người”, còn всё có nghĩa là “tất cả mọi thứ, mọi chuyện”.
- Các đại từ каждый, любой, всякий
Các đại từ biến cách và sử dụng hoàn toàn như tính từ
Ví dụ:
Каждый революционер должен знать русский язык – язык Ленина (Хи Ши Мин).
Вот моя библиотека. Ты можешь взять любую книгу.
- Đại từ сам
Bảng biến cách đại từ сам
Cách | Số ít | Số nhiều | |
Giống đực | Giống cái | ||
Cách 1 | Сам | Сама | Сами |
Cách 2 | Самого | Самой | Самих |
Cách 3 | Самому | Самой | Самим |
Cách 4 | Самого | Саму | Самих |
Cách 5 | Сами | Самой | Самими |
Cách 6 | Самом | Самой | Самых |
Đại từ сам rất hay kết hợp với đại từ себя
Ví dụ: Ты плохо знаешь самого себя.
Bài viết được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.