Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Đã lâu rồi tiếng Nhật là おひさしぶり(ohisashiburi). Đã lâu rồi tiếng Nhật là câu dùng khi gặp lại một người bạn trong thời gian dài chưa gặp. Ngoài ra có cụm từ đồng nghĩa nhưしばらくでした(shibaraku deshita).

Đã lâu rồi từ vựng Nhật là おひさしぶり(ohisashiburi). Đã lâu rồi tiếng Nhật là câu dùng khi gặp lại một người bạn trong thời gian dài chưa gặp. Trong cuộc sống, có những người mình có thể gặp hằng ngày, nhưng có những người hiếm lắm mới có thể gặp nhau. Khi đó, chúng ta có thể dùng các câu nói như dưới đây. Khoảng thời gian thế nào là dài, cái đó do bản thân tự quyết định, nhưng không phải là hôm qua gặp, hôm sau, hôm kia.

Một số câu dùng khi đã lâu không gặp.

久しぶりですね。

(hisashiburi desune).

Lâu quá mới gặp anh đấy nhỉ.

ごぶさたしております。

(gobusatashite orimasu).

Đã lâu rồi tiếng Nhật là gì

Đã lâu không sang thăm ông.

久しぶり。

(hisashiburi).

Lâu ngày rồi nhỉ.

ごぶさたいたしまして、申し訳ありませんでした。

(obusata itashimashite,moushiwakearimasendeshita).

Tôi thật có lỗi quá, đã lâu không sang thăm ông.

ごぶさたしてすみません。
(gobusata shite sumimasen).

Rất xin lỗi vì đã không giữ liên lạc.
またお会いできてとてもうれしいです。
(mata aete ureshii desu).

Thật mừng khi được gặp lại bạn.

Bài viết được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

venicestore vua gà nướng Sunbet ok789