Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Chiều tối tiếng Nhật là yuukata (夕方). Chiều tối là khoảng thời gian kết thúc ngày thường được coi là từ lúc 5 giờ chiều tới giờ đi ngủ.

Chiều tối tiếng Nhật là yuukata (夕方). Chiều tối là khoảng thời gian vừa hết buổi chiều chuyển sang buổi tối lúc gần tối, lúc mà bầu trời sẩm tối.

Buổi chiều tối có các hoạt động đặc trưng như chuẩn bị và dùng bữa tối, các cuộc gặp gỡ xã hội mang tính trang trọng hoặc các cuộc giải trí.

Từ vựng bằng tiếng Nhật liên quan đến các buổi trong ngày.

Asa (朝): Buổi sáng.

Chiều tối tiếng Nhật là gì

Kesa (今朝): Sáng nay.

Hiru (昼): Buổi trưa.

Gozen (午前): Vào buổi sáng, khoảng giờ buổi sáng.

Gogo (午後): Vào buổi chiều, khoảng giờ buổi chiều.

Yoru (夜): Buổi tối.

Ban (晩): Buổi tối.

Yabun (夜分): Xế chiều.

Manyonaka (真夜中): Giữa đêm khuya.

Yuukouku (夕刻): Buổi đêm.

Higure (日暮れ): Chạng vạng.

Yahan (夜半): Nửa đêm.

Sakuya (昨夜): Tối hôm trước.

Konya (今夜): Tối nay.

Asunoyoru (明日の夜): Tối ngày mai.

Yoake (夜明け): Hoàng hôn.

Shougo (正午): Buổi trưa.

Bài viết chiều tối tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *