| Yêu và sống
Cấu trúc đề thi N1 tiếng Nhật
Cấu trúc đề thi N1 tiếng Nhật:
Đề thi N1 tiếng Nhật có 3 phần như sau:
Phần 1: Kiến thức ngôn ngữ (Số câu: 35 câu, thời gian: 25 phút) trong đó:
12 câu: Kiểm tra cách đọc của từ được viết bằng chữ Kanji.
8 câu: Viết từ Hiragana sang Hán Tự và Katakana.
10 câu: Tìm từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa theo mạch văn.
5 câu: Tìm cách diễn đạt hoặc những từ đồng nghĩa với những từ/ cụm từ đã cho.
Phần 2: Đọc hiểu (Số câu: 32 câu, thời gian: 50 phút) trong đó:
16 câu: Lựa chọn hình thức ngữ pháp phù hợp với nội dung câu văn.
5 câu: Tạo câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.
5 câu: Lựa chọn câu văn phù hợp điền vào đoạn văn cho trước.
3 câu: Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 80 chữ Hán tự đơn giản về các ngữ cảnh, các vấn đề có liên quan đến học tập, cuộc sống hay công việc.
2 câu: Đọc hiểu nội dung của văn bản khoảng 250 Hán tự về chủ đề về đời sống, sinh hoạt thường ngày.
1 câu: Cho một đoạn văn khoảng 250 Hán tự (bản tin, hướng dẫn…) hãy tìm thông tin cần thiết.
Phần 3: Nghe hiểu (Số câu: 24 câu, thời gian: 30 phút) trong đó:
7 Câu: Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì)
6 câu: Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. (Phải nghe được các chỉ thị từ cho trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính).
5 câu: Nhìn hình và nghe giải thích tình huống để lựa chọn câu thoại phù hợp.
6 câu: Nghe và chọn đáp án đúng.
Cách tính điểm trong bài thi N1:
Phần 1 tối đa 60 điểm, điểm liệt 19 điểm.
Phần 2 tối đa 60 điểm, điểm liệt 19 điểm.
Phần 3 tối đa 60 điểm, điểm liệt 19 điểm.
Điểm đậu: 100 điểm.
Thang điểm thực tế từng mục trong bài thi sẽ khác nhau tùy theo mức độ khó của phần đó. Thang điểm này tổ chức JLPT không công bố nên việc tính điểm đậu chỉ mang tính tương đối.
Bài viết cấu trúc đề thi N1 tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Ngoại ngữ SGV khai giảng thường xuyên lớp tiếng Nhật, luyện thi N1, N2, N3, N4, N5. Liên hệ 0707074807 gặp thầy Tuấn, cô Mai để được tư vấn.
Bạn có thể quan tâm
- Aptis là gì (18/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Chứng chỉ PTE có giá trị bao lâu (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Thi PTE có dễ không (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cấu trúc đề thi PTE (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Phân biệt PTE và IELTS (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- PTE là gì (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Hành tinh tiếng Trung là gì (07/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Đậu xanh tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Rau chân vịt tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cây chà là tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn