Cách biến đổi tính từ theo giống, số, cách trong tiếng Nga. Những trường hợp cần lưu ý khi biến đổi tính từ theo giống, số, cách trong tiếng Nga.
Tính từ cũng có ba phạm trù là: phạm trù giống, phạm trù số, phạm trù cách như danh từ.
Sau đây là cách biến đổi tính theo giống, số, cách trong tiếng Nga.
- Bảng hệ thống từ vĩ tính từ ở số ít
Cách | Từ vĩ | |||
Thân từ cứng | Thân từ mềm | |||
Giống đực và giống trung | Giống cái | Giống đực và giống trung | Giống cái | |
Cách 1 | Giống đực: ый, ой, ий (sau г, к, х)
Giống trung: ое |
АЯ | Giống đực: ий
Giống trung: ее |
ЯЯ |
Cách 2 | ОГО | ОЙ | ЕГО | ЕЙ |
Cách 3 | ОМУ | ОЙ | ЕМУ | ЕЙ |
Cách 4 | Như C1 hay C2 | УЮ | NHƯ C1 HAY C2 | ЮЮ |
Cách 5 | ЫМ | ОЙ | ИМ | ЕЙ |
Cách 6 | ОМ | ОЙ | ЕМ | ЕЙ |
- Bảng hệ thống từ vĩ tính từ số nhiều:
Cách | Từ vĩ | |
Thân từ cứng | Thân từ mềm | |
Cách 1 | ЫЕ | ИЕ |
Cách 2 | ЫХ | ИХ |
Cách 3 | ЫМ | ИМ |
Cách 4 | Như C1 hay C2 | Như C1 hay C2 |
Cách 5 | ЫМИ | ИМИ |
Cách 6 | ЫХ | ИХ |
“ C1 hay C2” ở mục cách 4 có nghĩa là nêu đi với danh từ bất động vật thì chia theo cách 1 còn nếu đi với danh từ động vật thì chia theo cách2.
- Những điểm đặc biệt cần lưu ý
Quy tắc viết sau 7 phụ âm đặc biệt: г, к, х, ж, ч, ш, щ
Ví dụ:
Tuy tính từ большой có thân từ cứng nhưng vì thân từ tận cùng là ш là phụ âm đặc biệt nên ở các cách số nhiều vẫn có từ vĩ như từ vĩ các tính từ có thân từ mềm: большие – больших – большим – большими,…
Trong tiếng Nga có khá nhiều danh từ có vĩ từ giống tính từ như: робочий, учащийся, любимый, столовая, прошлое,…
Bài viết được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.