Home » Buồn tiếng Nhật là gì
Today: 2024-04-20 07:28:51

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Buồn tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 15/06/2020)
           
Buồn tiếng Nhật là sabishii (さびしい, 寂しい), là từ diễn tả sự buồn cô đơn, tính từ thể hiện trạng thái tình cảm không vui của một người.

Buồn tiếng Nhật là 寂しい (さびしい, sabishii).

Từ chỉ trạng thái buồn trong tiếng Nhật:

さみしい (samishī): Buồn, cô đơn (biến âm của さびしい).

Buồn tiếng Nhật là gì, SGV.痛ましい (いたましい, itamashī): Buồn, đáng tiếc.

悲しい (かなしい, kanashī): Buồn, đau khổ.

センチ (senchi): Buồn, gây xúc động.

センチメンタル (senchimentaru): Buồn, làm rơi nước mắt.

悔やむ (くやむ, kuyamu): Đau buồn, tiếc nuối, ân hận.

詰らない (つまらない, tsumaranai): Buồn chán.

Những tính từ chỉ cảm xúc trong tiếng Nhật:

楽しい (たのしい, tanoshī): Vui.

面白い (おもしろい, omoshiroi): Thú vị.

好き (すき, suki): Thích.

嫌い (きらい, kirai): Ghét.

嫌 (いや, iya): Ghét, khó chịu.

痛い (いたい, itai): Đau.

怖い (こわい, kowai): Sợ.

恥ずかしい (はずかしい, hazukashī): Ngại ngùng, xấu hổ.

がっかり (gakkari): Thất vọng.

心配 (しんぱい, shinpai): Lo lắng.

Bài viết buồn tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm