Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Bánh tráng trộn tiếng Nhật là bain chan chon (バイン チャン チョン), món ăn này được trộn từ các nguyên liệu như bánh tráng, các loại khô, trứng với nhiều gia vị hòa quyện với nhau.

Bánh tráng trộn tiếng Nhật là bain chan chon (バイン チャン チョン), là món quà vặt gắn liền với nhiều thế hệ tuổi thơ của người Việt Nam. Ngày nay, món ăn cũng được nhiều thực khách nước ngoài yêu thích khi đến Việt Nam.

Một số từ vựng tiếng Nhật về các món ăn vặt Việt Nam.

Bain chan chon (バイン チャン チョン): Bánh tráng trộn.

Nama harumaki (生春巻き): Gỏi cuốn.

Age harumaki (揚げ春巻き): Chả giò, nem rán.

Bánh tráng trộn tiếng Nhật là gì

Kūshinsai itame (空芯菜炒め): Rau muống xào tỏi.

Hamaguri no shōga mushi (ハマグリの生姜蒸し): Nghêu hấp gừng.

Kani no tamarindo itame (カニのタマリンド炒め): Cua rang me.

Kani no tōgarashi shio de yaku (カニの唐辛子塩で焼く): Cua rang muối ớt.

Beifun no mushipan (米粉の蒸しパン): Bánh bò.

Nikuman (肉まん): Bánh bao thịt.

Ryokutō kanten no reiyākēki (緑豆寒天のレイヤーケーキ): Bánh da lợn.

Zeri (ゼリ): Thạch, rau câu.

Yōguruto (ヨーグルト): Sữa chua.

Age banana (揚げバナナ): Chuối chiên.

Age bōru (揚げボール): Cá viên chiên.

Zōmotsu no nikomi (臓物の煮込み): Phá lấu.

Hottoviitoron (ホット ヴィットロン): Hột vịt lộn.

Nukku mia (ヌック ミア): Nước mía.

Bài viết bánh tráng trộn tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

venicestore vua gà nướng Sunbet ok789