| Yêu và sống
Bảng chấm công trong tiếng Nhật là gì
Bảng chấm công trong tiếng Nhật là taimushiito (タイムシート).
Bảng chấm công là biểu mẫu dùng để theo dõi ngày công làm việc của nhân viên.
Một số từ vựng về công việc văn phòng trong tiếng Nhật.
Shuushoku (就職): Làm việc.
Rirekisho (履歴書): Đơn xin việc.
Kyuuryou (給料): Tiền lương.
Poonasu (ポーナス): Tiền thưởng.
Kekkin (欠勤): Nghỉ phép.
Boshuu (募集): Tuyển dụng.
Mensesu (面接): Phỏng vấn.
Oubo (応募): Đăng kí, ứng tuyển.
Shucchou (出張): Công tác.
Tenshoku (転職): Chuyển công việc.
Taishoku (退職): Nghỉ việc.
Shitsugyou (失業): Thất nghiệp.
Repooto wo kaku (レポートをかく): Viết báo cáo.
Shorui wo kopiisuru (書類をコピーする): Photo tài liệu.
Denwa wo kakeru (電話をかける): Nhận điện thoại.
Zangyou (残業): Tăng ca, làm thêm giờ.
Bài viết bảng chấm công trong tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Bạn có thể quan tâm
- Aptis là gì (18/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Chứng chỉ PTE có giá trị bao lâu (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Thi PTE có dễ không (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cấu trúc đề thi PTE (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Phân biệt PTE và IELTS (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- PTE là gì (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Hành tinh tiếng Trung là gì (07/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Đậu xanh tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Rau chân vịt tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cây chà là tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn