Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Hàng xóm tiếng Nhật là kinjyo (近所). Hàng xóm là các gia đình cư ngụ trong nhà bên cạnh hoặc gần đó, là những người có mối quan hệ thân thiết với nhau.

Hàng xóm tiếng Nhật là kinjyo (近所). Hàng xóm là những người sống trong các căn nhà và căn hộ liền kề. Khái niệm này được sử dụng để đặt tên cho những người sống gần nhà có mối quan hệ thân thiết với nhau.

Một số câu tiếng Nhật về chủ đề hàng xóm.

Hàng xóm tiếng Nhật là gì

近所に日本人が住んでいます。

Kinjyo ni nihon jin ga sunde imasu.

Gần nhà tôi có người Nhật sinh sống.

先月近所の人は結婚式を組織したばかりです。

Sengetsu kinjyo no hito wa kekkonshiki wo soshikishita bakari desu.

Tháng trước hàng xóm tôi vừa tổ chức đám cưới.

昨日の12時に近所の人がカラオケをするのがとてもうるさいでしたから、警察を呼びました。

Kinou no jyuuni ji ni kinjyo no hito ga karaoke wo suru noga totemo urusai desu kara, keisatsu wo yobimashita.

Vì hôm qua vào lúc 12 giờ hàng xóm tôi đã hát karaoke rất ồn ào, nên tôi đã báo cảnh sát.

さくらちゃん、このリンゴをご近所さんに配ってくれないか、家では食べきれないんです。

Sakura chan, kono ringo wo go kinjyosan ni kubatte kurenaika, uchi dewa tabe kirenain desu.

Sukara, con hãy chia táo cho các nhà hàng xóm đi, nhà chúng ta không ăn hết đâu.

去年アメリカから帰った近所の人からお土産をもらいました。

Kyonen America kara kaetta kinjyo no hito kara omiyage wo moraimashita.

Tôi đã nhận được một món quà lưu niệm từ một người hàng xóm trở về từ Mỹ năm ngoái.

Bài viết hàng xóm tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

venicestore vua gà nướng Sunbet ok789