Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Giận dỗi tiếng Trung là 赌气 (Dǔqì). Giận dỗi dùng để chỉ hai người vốn thân thiết nhưng lại không bằng lòng nhau trong một thời gian ngắn, thường dùng thái độ để biểu lộ ra cho người khác thấy.

Giận dỗi tiếng Trung là 赌气 (Dǔqì). Giận dỗi dùng để chỉ hai người vốn thân thiết nhưng lại không bằng lòng nhau trong một thời gian ngắn.

Một số câu khẩu ngữ cãi nhau bằng tiếng Trung:

我 讨厌 你 (Wǒ tǎoyàn nǐ): Tôi ghét anh.

你 疯了 (Nǐ fēngle): Bạn điên rồi.

Giận dỗi tiếng Trung là gì

别 烦 我 (Bié fán wǒ): Đừng làm phiền tôi nữa.

我 厌倦了 (Wǒ yànjuànle): Tao chán ngán rồi.

我 受 不了了 (Wǒ shòu bùliǎole): Tôi không chịu nổi nữa rồi.

我 讨厌 你 (Wǒ tǎoyàn nǐ): Tôi ghét bạn.

走 吧, 我 不想 见 到 你了 (Zǒu ba, wǒ bùxiǎng jiàn dào nǐle): Đi đi, tôi không muốn nhìn thấy bạn nữa.

Đoạn hội thoại giận dỗi với bạn học bằng tiếng Trung: 

老师 问 我 你 怎么 了, 我 跟 老师 说 你 不 舒服. 结果 你 说 你 没 事, 老师 会 怎么 看 我 呀.

(lǎoshī wèn wǒ nǐ zěnme le, wǒ gēn lǎoshī shuō nǐ bù shūfu. Jiéguǒ nǐ shuō nǐ méi shì, lǎoshī huì zěnme kàn wǒ ya).

Cô giáo hỏi mình cậu bị làm sao, mình trả lời với cô giáo là cậu không được khỏe. Kết quả cậu lại nói rằng cậu không sao, cô giáo sẽ nghĩ mình thế nào chứ.

真 对不起, 谢谢 你. 我 请 你 喝 杯 水 吧.

(Zhēn duìbùqǐ, xièxie nǐ. Wǒ qǐng nǐ hē bēi shuǐ ba).

Thật xin lỗi, cảm ơn cậu nhé. Mình mời cậu uống nước nhé.

我 不 理 你 了, 回 去 再 说.

(Wǒ bù lǐ nǐ le, huí qù zài shuō).

Tớ không thèm quan tâm cậu nữa, nói chuyện sau đi.

你 别 生气 啊. 

(Nǐ bié shēngqì a).

Cậu đừng tức giận mà.

Bài viết giận dỗi tiếng Trung là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Trung SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

venicestore vua gà nướng Sunbet ok789