Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)

Trong tiếng Nhật có nhều cách gọi chồng khác nhau, tùy thuộc vào đối tượng được nói đến. Goshujin (ごしゅじん, ご主人) là một trong những cách gọi dùng để nói về chồng của người khác.

Các cách gọi chồng trong tiếng Nhật:

Dùng gọi chồng của người khác:

ご主人 (ごしゅじん, goshujin).

旦那さん (だんなさん, dannasan).

Dùng gọi chồng của mình:

主人 (しゅじん, shujin).

Từ chồng trong tiếng Nhật

夫 (おっと, otto).

Một số từ vựng về vợ chồng bằng tiếng Nhật:

家族 (かぞく, kazoku): Gia đình.

パートナー (partner, pātonā): Bạn đời, cộng sự.

夫婦 (ふうふ, fuufu): Vợ chồng.

夫妻 (ふさい, fusai): Vợ chồng, phu thê.

若夫婦 (わかふうふ, wakafūfu): Vợ chồng trẻ.

妻子 (さいし, saishi): Vợ con.

愛妻 (あいさい, aisai): Vợ yêu.

主婦 (しゅふ, shufu): Vợ.

家内 (かない, kanai): Vợ (dùng gọi vợ mình).

妻 (つま, tsuma): Vợ (dùng gọi vợ mình).

奥さん (おくさん, okusan): Vợ (dùng gọi vợ người khác).

奥様 (おくさま, okusama): Vợ (dùng gọi vợ người khác, kính ngữ của 奥さん).

Bài viết được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

venicestore vua gà nướng Sunbet ok789