Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Cách nói số người trong gia đình bằng tiếng Nhật. Hitori (ひとり) 1 người, futari (ふたり) 2 người. Một số cách đếm và từ vựng về các thành viên trong gia đình.

Cách đếm số lượng người bằng tiếng Nhật.

一人(ひとり、hitori): 1 người.

二人(ふたり、futari): 2 người.

三人(さんにん、sannin): 3 người.

四人(よんにん、yonnin): 4 người.

五人(ごにん、gonin): 5 người.

六人(ろくにん、gokunin): 6 người.

Cách nói số người trong gia đình bằng tiếng Nhật

七人(ななにん、nananin): 7 người.

八人(はちにん、hachinin): 8 người.

九人(きゅうにん、kyuunin): 9 người.

十人(じゅうにん、jyuunin): 10 người.

ví dụ.

私の家族は6人です。

わたしのかぞくは6人です、watashi no kazoku ha 6nin desu.

Gia đình của tôi có 6 người.

Từ vựng về các thành viên trong gia đình bằng tiếng Nhật.

祖父(そふ、sofu): Ông.

祖母(そぼ、sobo): Bà.

父(ちち、chichi): Bố.

母(はは、haha): Mẹ.

兄弟(きょうだい、kyoudai): Anh/em.

姉妹(しまい、shimai): Chị/em.

兄(あに、ani): Anh trai.

弟(おとうと、otouto): Em trai.

姉(あね、ane): Chị gái.

妹(いもうと、imouto): Em gái.

夫(おっと、otto): Chồng.

妻(つま、tsuma): Vợ.

息子(むすこ、musuko): Con trai.

娘(むすめ、musume): Con gái.

甥(おい、oi): Cháu trai.

姪(めい、mei): Cháu gái.

義理の兄(ぎりのあに、girinoani): Anh rể.

義理の弟(ぎりのおとうと、girino otouto): Em rể.

Biết cách nói số người trong gia đình bằng tiếng Nhật không chỉ giúp bạn giới thiệu bản thân một cách tự nhiên hơn mà còn thể hiện sự hiểu biết về văn hóa và cách giao tiếp lịch sự của người Nhật. Đây là một trong những kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng khi bắt đầu học tiếng Nhật, đặc biệt trong các tình huống hội thoại hàng ngày. Hãy luyện tập thường xuyên để nói trôi chảy và tự tin hơn khi giới thiệu về gia đình mình nhé. 頑張ってください!(Ganbatte kudasai – Cố gắng lên!)

Việc nắm vững cách nói số lượng thành viên trong gia đình bằng tiếng Nhật là một bước cơ bản nhưng rất quan trọng trong hành trình học ngôn ngữ này. Trong giao tiếp hằng ngày, đặc biệt khi bạn giới thiệu bản thân, nói về gia đình là một chủ đề quen thuộc, thể hiện sự gần gũi và quan tâm đến cuộc sống cá nhân. Bằng cách sử dụng đúng các từ chỉ số lượng người trong gia đình (số đếm kết hợp với đơn vị đếm đặc biệt như 〜人 – nin), bạn không chỉ truyền đạt thông tin chính xác mà còn thể hiện được sự hiểu biết về ngữ pháp và văn hóa giao tiếp của người Nhật.

Ngoài ra, học cách nói số người trong gia đình còn giúp bạn rèn luyện khả năng sử dụng các con số đặc biệt trong tiếng Nhật, vốn thường gây nhầm lẫn với người mới học do có nhiều cách đọc và các trường hợp ngoại lệ. Ví dụ, “1 người” là hitori (一人), “2 người” là futari (二人), nhưng từ 3 người trở đi lại dùng mẫu số đếm thông thường + nin (3人 = sannin).

Việc luyện tập chủ đề này thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp, nhất là khi gặp người Nhật hoặc tham gia các buổi học, phỏng vấn, hay giao lưu văn hóa. Hãy kết hợp luyện nói, nghe và viết để củng cố kiến thức toàn diện. Khi đã thành thạo, bạn sẽ thấy việc nói về gia đình bằng tiếng Nhật trở nên tự nhiên và dễ dàng hơn rất nhiều.

Bài viết cách nói số người trong gia đình bằng tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

venicestore vua gà nướng Sunbet ok789