| Yêu và sống
Thiên can địa chi là gì
Mười thiên can: Theo thứ tự từ 1 đến 10.
Giáp (1), ất (2), bính (3), đinh (4), mậu (5), kỷ (6), canh (7), tân (8), nhâm (9), quí (10).
Số lẻ là dương can giáp, bính mậu, canh, nhâm.
Số chẵn là âm ất, đinh, kỷ, tân, quí.
Ngày lẻ dương can là ngày cương đối ngoại.
Ngày chẵn âm can là ngày cương đối nội.
Những cặp đối xung: Giáp và kỷ, ất và canh, bính và tân, đinh và nhâm, mậu và quí.
Mười hai địa chi:
Theo thứ tự từ 1 đến 12: Tý 1, sửu 2, dần 3, mão 4, thìn 5, tỵ 6, ngọ 7, mùi 8, thân 9, dậu 10, tuất 11, hợi 12.
Số lẻ là dương chi chỉ kết hợp với âm can.
Ví dụ: Giáp tý, canh ngọ.
Số chẵn là âm chi chỉ kết hợp với âm can.
Ví dụ: Tân sửu, quí mùi.
Những cặp đối xung: Tý và ngọ, sửu và mùi, dần và thân, mão và dậu, thìn và tuất, tị và hợi (nghĩa là hơn kém nhau 6).
Tương hợp: có hai loại, nhị hợp và tam hợp.
Nhị hợp: Tý - sửu, Mão - tuất, Tị - thân, Dần- hợi, Thìn- dậu, Ngọ- mùi.
Tam hợp: Thân - tý - thìn, Dần - ngọ- tuất, Hơi- mão - mùi, Tị -dậu - sửu.
Như vậy mỗi chi chỉ có một xung, ba hợp.
Bài viết thiên can địa chi là gì được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Bạn có thể quan tâm
- Aptis là gì (18/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Chứng chỉ PTE có giá trị bao lâu (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Thi PTE có dễ không (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cấu trúc đề thi PTE (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Phân biệt PTE và IELTS (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- PTE là gì (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Hành tinh tiếng Trung là gì (07/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Đậu xanh tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Rau chân vịt tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cây chà là tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn