Home » Nhõng nhẽo tiếng Nhật là gì
Today: 2024-04-28 15:51:12

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Nhõng nhẽo tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 19/05/2021)
           
Nhõng nhẽo tiếng Nhật là 甘えん坊, là trạng thái tỏ sự đòi hỏi mong muốn của bản thân với người khác để yêu cầu làm hoặc không làm theo ý thích của mình, nhõng nhẽo hay còn được gọi là: nũng nịu, mè nheo,...

Nhõng nhẽo tiếng Nhật là 甘えん坊、 phiên âm hiragana là あまえんぼう, đọc là ama en bou.

Nhõng nhẽo là trạng thái làm tỏ vẻ ra không hài lòng để đòi hỏi được chiều chuộng nhiều hơn. 

Nhõng nhẽo hay còn gọi là nũng nịu, tỏ vẻ hờn giận hoặc không ưng ý không bằng lòng để được cưng chiều, nó có thể là đòi hỏi hay từ chối để bắt đối phương làm theo ý mình trong sự yêu thương

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến nhõng nhẽo:

可愛い (かわいい): đáng yêu

優しい (やさしい): dịu dàng 

純真な (じゅんしんな): ngây thơ

繊細な (せんさいな): nhạy cảm

心が狭い (こころがせまい): nhỏ nhen

無礼な (ぶれいな): vô lễ

疑り深い (うたぐりふかい): đa nghi

活発な (かっぱつな): hoạt bát

短気な (たんきな): nóng tính

子供っぽい(こどもっぽい): trẻ con

欲張りな(よくばりな): tham lam

Một số câu ví dụ tiếng Nhật liên quan đến nhõng nhẽo:

あいつは末っ子だから、甘えん坊な性格です。

Aitsu wa suekko da kara, amaenbou na seikaku desu.

Bởi vì người đó là con út, nên có tính cách nũng nịu.

妹は子供の頃から、母に甘えている。

Imouto wa kodomo no koro kara, haha ni amaete iru.

Em gái tôi được mẹ nuông chiều từ nhỏ.

子供みたいに振る舞うのはやめなさい。

Kodomo mitai ni furumau no wa yama nasai.

Đừng cư xử như một đứa trẻ

ちょっと違う視点で考えてみました、甘えてくる時の、彼女の目が好きだとしたら。

Cotto chigau shiten de kanganete mimashita, amaete kuru toki no, kanojo no me ga sukida to shitara.

Tôi đã nghĩ điều đó theo một quan điểm khác, khi được chiều chuộng tôi rất yêu ánh mắt của cô ấy.

彼女を甘えすぎて、甘えん坊になった。

Kanojo o amae sugite, amaenbou ni natte.

Vì quá được chiều chuộng, nên cô ấy trở nên nhõng nhẽo.

Bài viết nhõng nhẽo tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm