Home » Ngày nhà giáo ở Hàn Quốc
Today: 2024-04-26 02:22:42

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngày nhà giáo ở Hàn Quốc

(Ngày đăng: 28/05/2022)
           
Ngày nhà giáo ở Hàn Quốc là 스승의 날 (seuseungui nal). Ngày Nhà giáo là ngày được tổ chức để tôn vinh, tri ân các nhà giáo. Được tổ chức vào ngày 15 tháng năm ở Hàn Quốc.

Ngày nhà giáo ở Hàn Quốc là 스승의 날 (seuseungui nal). Ở Hàn Quốc, Ngày nhà giáo được tổ chức hàng năm vào ngày 15 tháng 5. Ngày nhà giáo là một ngày đặc biệt để tri ân các thầy cô giáo.

Ngày Nhà giáo ở Hàn Quốc được cho là bắt nguồn từ Seoul vào năm 1963 sau khi một nhóm thanh niên chữ thập đỏ bắt đầu đến thăm các giáo viên cũ của họ bị ốm trong bệnh viện. Những chuyến thăm này dần dần phát triển thành một lễ kỷ niệm hàng năm được tổ chức vào ngày 26 tháng 5.

Năm 1965, ngày nhà giáo đổi thành ngày 15 tháng 5 để kỷ niệm ngày sinh của vua Sejong Đại đế, người sáng tạo ra bảng chữ cái Hàn Quốc.

Vào Ngày Nhà giáo, học sinh Hàn Quốc bày tỏ lòng kính trọng đối với các thầy cô giáo của mình bằng cách tặng hoa cẩm chướng cho thầy cô giáo. Ngoài ra, học sinh còn tự tay làm những tấm thiệp handmade để bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô của mình.

Ngày nhà giáo ở Hàn QuốcMột số từ vựng tiếng Hàn về ngày nhà giáo ở Hàn Quốc:

엽서 (yeobseo): Bưu thiếp.

스승 (seuseung): Thầy cô.

조언 (jooen): Sự khuyên bảo.

지시하다 (jisihada): Chỉ bảo.

충고 (chunggo): Lời khuyên.

고마움 (gomaum): Lòng biết ơn.

스승의 날 (seuseungui nal): Ngày nhà giáo.

타이르다 (taileuda): Chỉ dạy.

교육 (gyoyug): Giáo dục.

교직 (gyojig): Nghề giáo.

안내하다 (annaehada): Chỉ dẫn.

제자 (jeja): Học trò.

Một số câu tiếng Hàn chúc mừng thầy cô ngày nhà giáo:

1. 스승의 날을 축하합니다. 우리는 선생님의 헌신과 지혜와 책임에 대해 충분히 감사할 수 없다.

/seuseung-ui nal-eul chughahabnida. ulineun seonsaengnim-ui heonsingwa jihyewa chaeg-im-e daehae chungbunhi gamsahal su eobsda/.

Chúc mừng ngày nhà giáo. Chúng ta không thể cảm ơn đủ các thầy cô đã cống hiến, trí tuệ và trách nhiệm.

2. 헌신적인 가르침을 주셔서 감사합니다, 사랑하는 선생님들. 행복한 스승의 날 되세요.

/heonsinjeog-in galeuchim-eul jusyeoseo gamsahabnida, salanghaneun seonsaengnimdeul. haengboghan seuseung-ui nal doeseyo/.

Xin cảm ơn sự dạy dỗ tận tình của thầy cô kính yêu. Chúc mừng ngày nhà giáo.

3. 행복한 스승의 날 되세요. 선생님들께 많은 것을 배울 수 있어 영광입니다. 선생님들 정말 감사합니다.

/haengboghan seuseung-ui nal doeseyo. seonsaengnimdeulkke manh-eun geos-eul baeul su iss-eo yeong-gwang-ibnida. Seonsaengnimdeul jeongmal/.

Chúc mừng ngày nhà giáo. Thật vinh dự khi được học hỏi nhiều điều từ các thầy cô. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ạ.

Bài viết được biên soạn bởi đội ngũ SGV - ngày nhà giáo ở Hàn Quốc.

Bạn có thể quan tâm