Home » Khối lượng tiếng Nhật là gì
Today: 2024-12-28 00:39:26

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Khối lượng tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 25/05/2021)
           
Khối lượng tiếng Nhật là 斤量 (きんりょう- Kinryou). Khối lượng vừa là một đặc tính của vật thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác.

Khối lượng tiếng Nhật là 斤量(きんりょう- Kinryou). Khối lượng là chỉ số về lượng vật chất tạo thành vật thể. Đơn vị đo của khối lượng là gam (g), Ki-lô-gam (kg) Và thường được đo bằng cân. Kí hiệu của khối lượng thường được dùng là m.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến khối lượng:

重量(じゅうりょう): Sức nặng

斤目(きんめ): Làm nặng thêm

重量物(じゅうりょうぶつ): Vật nặng

重量分析(じゅうりょうぶんせき): Phân tích trọng lượng

目方(めかた): Trọng lượng

Đang hiển thị 7445947667569304990.

Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến khối lượng:

1. アラブチャンピオンでも65キロの斤量を背負って敗退していたため、60キロを超える斤量に対応できなかったともいわれる。

Arabuchanpion demo 65 kiro no kinryou o seotte haitai shite ita tame, 60 kiro o koeru kinryou ni taiou dekinakatta tomo iwa reru.

Có thông tin cho rằng ngay cả nhà vô địch Ả Rập cũng không thể vượt qua được mức tạ hơn 60 kg vì đã bị đánh bại với mức tạ 65 kg trên lưng.

2. 彼は59キロの斤量をものともせず、ダート1800メートルの札幌日経賞に勝利した。    

Kare wa 59kiro no kinryou o mono tomo sezu, daato 1800 meetoru no Sapporo Nikkeishou ni shouri shita.

Anh ấy đã giành được giải thưởng Sapporo Nikkei với quãng đường chạy dài 1800 mét, dù cân nặng 59 kg.

3. 障害競走では道中あまりにスピードを出しすぎると飛越の際に危険を伴うので日本では60kg程度の斤量となることが多い。    

Shougai kyousou dewa douchuu amarini supiido o dashi sugiruto tobikoshi no sai ni kiken o tomonau node nihonde wa 60 kg teido no kinryou to naru koto ga ooi.

Trong các cuộc đua vượt dốc, nếu bạn tăng tốc quá mức trên đường đi sẽ rất nguy hiểm nên ở Nhật trọng lượng thường được quy định là khoảng 60 kg.

Bài viết khối lượng tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm