Chủ đề công tác năm 2020: "Tuổi trẻ Bình Dương Tự hào tiến bước dưới cờ Đảng" - Chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2020)
Hỏi lịch làm việc bằng tiếng Nhật là khi muốn biết về lịch làm việc của một cơ quan, địa điểm nào đó, người Nhật thường sử dụng các mẫu câu trực tiếp có dùng từ vựng chỉ thời gian để hỏi.

Hỏi lịch làm việc bằng tiếng Nhật là hỏi về quá trình, thời gian thích hợp cho từng công việc, là việc lên kế hoạch để đạt được mục tiêu trong khoảng thời gian hoạch định. 

Một số từ vựng liên quan đến hỏi lịch làm việc bằng tiếng Nhật.

Yotei (予定): Kế hoạch.

Karendā (カレンダー): Lịch làm. 

Kaishi-bi (開始日): Ngày bắt đầu.

Hỏi lịch làm việc bằng tiếng Nhật

Shuppatsu-bi (出発日): Ngày nghỉ việc.

Rōdō jikan (労働時間): Giờ làm việc.

Keiji (計時): Theo dõi thời gian làm việc.

Pātotaimu (パートタイム): Part-time.

Furutaimu (フルタイム): Toàn thời gian.

Một số mẫu câu liên quan đến hỏi lịch làm việc bằng từ vựng Nhật.

予定表はどうですか。

Yotei-hyō wa dōdesu ka.

Lịch làm việc của bạn thế nào.

美術館 は なんじに働きます。

Bijutsukan wa nanji ni hatarakimasu.

Bảo tàng làm việc từ lúc mấy giờ.

すみません、この図書館 は 何時 から 何時 まで ですか。

Sumimasen, kono toshokan wa nanji kara nanji madedesu ka.

Xin lỗi, cho tôi hỏi thư viện này mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ vậy ạ.

学校 は 何日 勉強しますか。

Gakkō wa nan-nichi benkyō shimasu ka.

Trường học của bạn học những ngày nào.

休みは何曜日ですか。

Yasumi wa nan’yōbidesuka.

Ngày nghỉ là thứ mấy vậy.

Bài viết được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trường tốt nhất Ảnh Nail venicestore vua gà nướng uu88 com https://go8.baby/ https://go89.living/ https://789f.site/ https://kkwin.io/ sunwin https://kjc.credit/ mot88 https://88okwin.com/