Home » Đối tác trong kinh doanh tiếng Nhật là gì
Today: 2024-12-16 12:46:59

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Đối tác trong kinh doanh tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 26/04/2021)
           
Đối tác trong kinh doanh tiếng Nhật là 相棒 (aibou). Đối tác là mối quan hệ làm việc giữa hai chủ thể hay doanh nghiệp, tổ chức cùng xây dựng, tham gia, chia sẽ một loại hoạt động để hướng tới mục tiêu chung.

Đối tác trong doanh nghiệp là một cá nhân hoặc tổ chức đặt mối quan hệ liên minh với doanh nghiệp vào mục đích nhất định trong kinh doanh.

Một số kiểu đối tác trong kinh doanh:

せんりゃく的パートナーシップ(senrya teki paatonaashippu): Đối tác chiến lược

包括的なパートナー(houkatsu tekina paatonaa): Đối tác toàn diện

Đối tượng đối tác trong kinh doanh:

議長(gichou): Người đại diện

御客さん(gokyakusan): Khách hàng

同僚(doryou): Đồng nghiệp

課長(kachou): Trưởng nhóm

総裁(sousai): Tổng giám đốc

個人会社(kojin kaisha ): Công ty tư nhân

ぎょうせい課(gyouseika): Phòng hành chính

会計課(kaikeika): Phòng kế toán

Mẫu câu liên quan đến đối tác trong kinh doang tiếng Nhật:

双方は一緒いっしょにビジネスで協力します

Souhou wa issho ni bijinnesu de kyouryoku shimasu

(Hai bên cùng nhau hợp tác trong kinh doanh.)

また、健康を構築し、成長します

Mata, kenkou wo kouchikushi, seichou shimasu

(Cùng xây dựng và phát triển lành mạnh.)

共通の目標を設定しましょう

Kyoutsu no mokuhyou wo settei shimasho

(Cùng đặt mục tiêu chung.)

きょうりょくするよう努力し、努力する

Kyouryokusuru you doryokushi, doryokusuru

(Phấn đấu và nổ lực hợp tác.)

Bài viết đối tác trong kinh doanh tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm Nhật ngữ SGV.

Bạn có thể quan tâm