Home » Đầu tháng tiếng Nhật là gì
Today: 2024-04-28 05:12:25

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Đầu tháng tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 17/08/2020)
           
Đầu tháng tiếng Nhật là tsukihajime (月初め). Đầu tháng là những ngày đầu tiên của tháng. Một tháng thường có 30 ngày hoặc 31 ngày tuỳ theo tháng.

Đầu tháng trong tiếng Nhật là tsukihajime (月初め). Đầu tháng bắt đầu vào ngày mùng 1 và người ta thường gửi cho nhau những lời chúc tốt lành.

Một số từ vựng liên quan đến đầu tháng.

初める (hajimeru): Mở đầu.

đầu tháng tiếng nhật là gì, sgv月 (tsuki): Tháng.

毎月 (maitsuki): Mỗi tháng.

先月 (sengetsu): Tháng trước.

日 (hi): Ngày.

年頭 (toshigashira): Đầu năm.

半月 (hantsuki): Nửa tháng.

一月 (hitotsuki): Một tháng.

月末 (getsumatsu): Cuối tháng.

来月 (raigetsu): Tháng sau.

毎月 (maigetsu): Hàng tháng.

今月 (kongetsu): Tháng này.

年越し (toshikoshi): Hết năm.

Bài viết đầu tháng tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm