Home » Đại từ phản thân trong tiếng Nga là gì
Today: 2024-04-25 06:54:34

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Đại từ phản thân trong tiếng Nga là gì

(Ngày đăng: 15/12/2021)
           
Khái niệm đại từ phản thân trong tiếng Nga. Trường hợp sử dụng của đại từ phản thân. Bảng biến cách đại từ phản thân. Vai trò của đại từ phản thân trong câu.

Đại từ phản thân trong tiếng Nga (возвратное местоимение) là đại từ chỉ đối tượng, mà đối tượng này lại chính là chủ thể. Trong tiếng Nga chỉ có một đại từ phản thân duy nhất là себя.

Ví dụ: Он рассказывал о себе.

Bảng biến cách đại từ себя

đại từ phản thân trong tiếng nga là gìVì luôn luôn chỉ đối tượng của hành động nên đại từ себя không có ở cách 1, không có phạm trù giống, số nhưng có phạm trù cách.

Cách 2

себя

Cách 3

себе

Cách 4

себя

Cách 5

собой

Cách 6

себе

Đại từ phản thân себя chỉ có thể đóng vai trò là bổ ngữ trong câu.

Ví dụ: Он большой эгоист, только думает о себе.

Нужно надеяться только на себя.

Một số cụm từ cố định có đại từ себя: владеть собой, держать себя в руках, представлять себе, представлять собой,...

Ví dụ: Трудно представить себе современную жизнь без компьютерной техники.

Наш институт представляет собой крупнейший научно - технический центр по исследованию космоса.

Bài viết đại từ phản thân trong tiếng Nga là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Bạn có thể quan tâm