Màu cam tiếng Anh là orange phiên âm là ˈɒr.ɪndʒ. Màu da cam là màu nằm giữa màu đỏ và màu vàng trong quang phổ, ở bước sóng khoảng 620 – 585 nm. Nó có tên như vậy do có màu gần với màu của vỏ quả cam. Với các chất liệu màu như sơn hay bút chì màu, phấn màu thì màu da cam là màu phụ, có thể được tạo ra từ các màu gốc bằng cách trộn màu đỏ và vàng.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến màu sắc.
White /waɪt/: Màu trắng.
Green /griːn/: Màu xanh lá cây.
Avocado /ævə´ka:dou/: Màu xanh đậm.
Limon / laimən/: Màu xanh thẫm.
Chlorophyll / ‘klɔrəfili /: Xanh diệp lục.
Emerald / ´emərəld/: Màu lục tươi.
Blue /bl:u/: Màu xanh.
Sky: /skaɪ/: Màu xanh da trời.
Turquoise /ˈtɜː.kwɔɪz/: Màu ngọc lam.
Red /red/: Màu đỏ.
Yellow / ˈjel.əʊ/: Màu vàng.
Melon /´melən/: Màu quả dưa vàng.
Sunflower / ´sʌn¸flauə/: Màu vàng rực.
Orange / ˈɒr.ɪndʒ/ : Màu da cam.
Tangerine / tændʒə’ri:n/: Màu quýt.
Black /blæk/: Màu đen.
Violet /purple/: Màu tím.
Pink: /pɪŋk/: Màu hồng.
Lavender / ´lævəndə/ : Sắc xanh có ánh đỏ.
Gillyflower / ´dʒili¸flauə/: Màu hồng tươi.
Salmon / ´sæmən/: Màu hồng cam.
Brown /braʊn/ : Màu nâu.
Bài viết màu cam tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.