Thanh toán tiếng Nhật là 勘定 (かんじょう, kanjou).
お勘定をしてください。
(Okajou wo shitekudasai).
Thanh toán giúp tôi.
Một số mẫu câu sử dụng khi thanh toán tiền cho khách hàng.
Đưa phiếu thanh toán cho khách và nói.
お願いします (onegaishimasu): Xin làm phiền (thanh toán).
Sau khi nhận tiền của khách và nói.
ありがとうございます (arigatou gozaimasu): Xin cảm ơn.
Nếu khách đưa tiền thừa hãy nói câu.
おつりがありますからしょうしょうおまちください (otsu ga arimasu kara shoushou omachi kudasai): Vì có tiền thừa nên quý khách vui lòng đợi.
Khi gửi lại tiền.
おつりでございます (otsuri de gozaimasu): Xin gửi lại tiền thừa.
Nếu đã đủ tiền thì nói.
ちょうどです (choudo desu): Đủ rồi ạ.
Nếu thiếu thì hãy nói nhỏ.
すみません、まだたりません (sumimasen, madatarimesen): Xin lỗi quý khách vẫn chưa đủ ạ.
Khi khách rời quán hãy nói.
またのお越しをお待ちしております (mata no okochi shiteorimasu): Xin mời quay lại lần sau.
Trong tiếng Nhật, “kết bài” có thể dịch là:
???? 結論(けつろん, ketsuron) – Kết luận
???? まとめ – Tổng kết (dùng trong văn phong nhẹ nhàng, phổ biến)
Còn nếu bạn muốn nói “kết bài” theo đúng nghĩa là phần kết của một bài viết, có thể dùng các mẫu câu như:
-
最後に、〜(さいごに) – Cuối cùng là…
-
結論として、〜(けつろんとして) – Kết luận lại, …
-
まとめると、〜 – Tóm lại là…
Bài viết được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.