Home » Phương ngữ của tiếng Hàn
Today: 2024-04-26 06:19:48

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phương ngữ của tiếng Hàn

(Ngày đăng: 10/12/2021)
           
Phương ngữ của tiếng Hàn còn gọi là tiếng địa phương được biết đến là ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc và Triều Tiên, là một từ dựa trên ngôn ngữ chuẩn. Ngôn ngữ chuẩn được quy định với nguyên tắc là tiếng Seoul hiện đại được sử dụng bởi đại đa số người dân Seoul và những người có học vấn.

Cách viết chính tả tiếng Hàn được viết theo âm thanh của ngôn ngữ chuẩn. Dưới đây là bài viết về phương ngữ của tiếng Hàn.

Hàn Quốc nằm ở trung tâm bán đảo Triều Tiên đã duy trì một hệ thống chính trị tập trung và dân tộc. Họ thống nhất sử dụng một ngôn ngữ duy nhất trong hơn 5000 năm. Ngoài ra, lãnh thổ ở đó cũng hẹp nên không có yếu tố gây ra sự phân biệt ngôn ngữ đột ngột nào.

Việc thể hiện sự khác biệt rõ ràng của từng ngôn ngữ địa phương là từ vựng. Có thể làm rõ bằng kiến thức chuyên môn về âm vị, ngữ điệu, âm vực nhưng phần mà người bình thường nhận ra về cảm giác khó khăn hoặc cảm thấy hứng thú là từ vựng hoặc ngữ pháp.

Ở Hàn Quốc gồm có 6 phương ngữ cơ bản

Phương ngữ của tiếng Hàn경상도 방언 (동남방언) phương ngữ Gyeongsangdo (phương ngữ Đông Nam) là đặc trưng nổi bật của ngữ điệu mạnh mẽ. Nhưng khó thể hiện điều đó một cách đúng đắn bằng ngôn ngữ văn bản. Đặc biệt, cụm từ “아이가” thêm ngữ điệu vào thì mới có âm đúng.

전라도 방언 (서남방언) phương ngữ Jeollado (phương ngữ Tây Nam) là tiếng địa phương đặc trưng nhất. Từ “잉” gắn liền với vĩ tố cửa miệng thể hiện cảm giác đặc biệt của giọng địa phương. Jeollado khó dịch thành ngôn ngữ chuẩn.

중부 방언 phương ngữ khu vực miền trung giọng điệu khác nhiều so với ngôn ngữ chuẩn. Khu vực bao quát rộng rãi nên có trường hợp chia nhỏ ra thành mỗi tỉnh Gyeonggi-do, Chungcheong-do, Gangwon-do, Hwanghae-do để thể hiện đặc điểm riêng biệt của từng vùng.

제주도 방언 phương ngữ Jejudo là ngôn ngữ Jeju truyền thống. Có thể sử dụng ngôn ngữ chuẩn nên rất khó để tiếp cận dễ dàng với ngôn ngữ địa phương của người dân bình thường. Chỉ xuất hiện với mục đích đặc biệt và chỉ khi họ nổi giận.

함경도 방언 (서북방언) phương ngữ Hamgyeongdo (phương ngữ Tây Bắc) nếu phát âm từ đầu tiên “아” mạnh mẽ bằng giọng mũi gần với “애” thì có thể nhanh chóng nhận ra đó là phương ngữ Hamgyeongdo.

평안도 방언 (동북방언) phương ngữ Pyeongan (phương ngữ Đông Bắc) không được mở rộng. Âm địa phương “ㄷ” cùng với các từ 정거장 (trạm dừng) → 덩거당, 좋지요 (tốt) → 도티요, 저쪽 (phía bên kia) → 더켠, 점심 (bữa trưa) → 덤심 không được ứng dụng. Vĩ tố như “-디요”, “-수다”, “-라요” và “-다레” đang được sử dụng bởi tính đặc trưng của nó.

Bài viết phương ngữ của tiếng Hàn được viết bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Bạn có thể quan tâm