Home » Ngữ pháp ~ところに/へ/を/で
Today: 2024-04-19 19:27:06

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp ~ところに/へ/を/で

(Ngày đăng: 03/12/2021)
           
Mẫu ngữ pháp ~ところに/へ/を/で được dùng khi muốn thể hiện ý nghĩa đúng vào lúc sự việc, hành động này đang xảy ra thì có một sự việc, hành động khác chen vào.

Mẫu ngữ pháp ~ところに/へ/を/で được sử dụng rất phổ biến trong các kì thi năng lực Nhật ngữ. Tuy mang cùng một ý nghĩa nhưng dấu hiện để nhận biết vị trí các trợ từ に/へ/を/で là khác nhau.

Cách chia:

Vる

Vている

Vた

 

 

 

+ ところに/へ/を/で

Aい

Aな

N + の

Ý nghĩa: Đúng vào lúc, Trong lúc ~ thì ~

Cách dùng: Được dùng khi muốn thể hiện ý nghĩa đúng vào lúc sự việc, hành động này đang xảy ra thì có một sự việc, hành động khác chen vào.

Ngữ pháp ~ところに/へ/を/でDấu hiệu nhận biết vị trí các trợ từ に/へ/を/で:

1. ところに/へ

Mệnh đề phía sau thường là những động từ chỉ hành động như 来る/てくる/帰る/入る/通りかかる…

Ví dụ: ちょうど出かけようとしていたところへ田中さんが来た。

Đúng lúc tôi định ra ngoài thì anh Tanaka đến.

いいところに来た。一緒にお茶でも飲まないか?

Thật đúng lúc nhỉ. Cùng nhau uống tách trà không?

2. ところを

Phía sau thường là các động từ chỉ hành động như 見る/見つける/見つかる/助ける/呼び止める…

Thường mang ý nghĩa gây ra cản trở, ngăn cản diễn biến của mệnh đề phía trước.

Ví dụ: 逃げているところを、警察に捕まった。

Trong lúc bỏ trốn thì bị cảnh sát bắt lại.

授業中に居眠りしているところを、先生に見つかってしまった。

Tôi đã bị giáo viên phát hiện khi đang ngủ gật trong giờ học.

3. ところで

Mệnh đề phía sau thường là 終わる…Diễn tả thời điểm hành động phía trước kết thúc thì diễn ra hành động ở mệnh đề phía sau.

Ví dụ: 必死で走り、飛び乗ったところでバスのドアが閉まった。

Trong lúc tôi chạy muốn hụt hơi lao leo lên xe buýt thì đúng lúc của xe buýt cũng vừa đúng lại.

乗ったところで、電車のドアが閉まった。

Sau khi tôi lên thì cửa tàu điện cũng đóng lại.

Bài viết ngữ pháp ~ところに/へ/を/で được viết bởi giáo viên trung tâm Nhật ngữ SGV.

Bạn có thể quan tâm