Home » Mù quáng tiếng Nhật là gì
Today: 2024-03-19 17:39:16

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Mù quáng tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 03/08/2020)
           
Mù quáng tiếng Nhật là buradino (ブラインド). Mù quáng là mê muội một việc gì hay một người nào đó, thiếu sự sáng suốt không còn phân biệt được phải trái, tốt xấu, đúng sai.

Mù quáng tiếng Nhật là buradino (ブラインド). Mù quáng là mê muội một việc gì hay một người nào đó, thiếu sự sáng suốt không còn phân biệt được phải trái, tốt xấu, đúng sai.

Tình yêu mù quáng là tình cảm tiêu cực, nó khiến con người ta phụ thuộc vào người nào đó hoặc vào một mối quan hệ đến mức quên cả bản thân.

Một số từ vựng về mù quáng bằng tiếng Nhật.

Mōshin (盲信): Niềm tin mù quáng.

Mù quáng tiếng Nhật là gì, SgvHiren (悲恋): Tình yêu mù quáng.

Mōjū (盲従): Phục tùng mù quáng.

Shūshin (執心): Mê muội.

Dōsatsuryoku no ketsujo (洞察力の欠如): Thiếu sáng suốt.

Kangaenai (考えない): Không suy xét, không suy nghĩ.

Kagira reta bijon (限られたビジョン): Tầm nhìn hạn hẹp.

Một số mẫu câu liên quan đến mù quáng bằng tiếng Nhật.

盲目的に従う。

Mōmokuteki ni shitagau.

Vâng lời một cách mù quáng.

2人の間 には痴情関係 があったらしい。

2-Ri no ma ni wa chijō kankei ga attarashī.

Có vẻ là giữa hai người chỉ là một tình yêu mù quáng.

彼女は占い師の言葉を盲信して、言われたことに対して色々と悩んでる。

Kanojo wa uranaishi no kotoba o mōshin shite, iwa reta koto ni taishite iroiro to nayan deru.

Cô ấy tin tưởng mù quáng vào lời của thầy bói,nên đang rất phiền não về những lời được nói đến.

Bài viết mù quáng tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Bạn có thể quan tâm