| Yêu và sống
Một số ngữ pháp trọng tâm tiếng Trung HSK 2
Để vượt qua được kỳ thi HSK 2 là không hề khó vì phần thi này sẽ không có phần thi viết. Nhưng để dễ dàng vượt qua nó thì các bạn cần phải nắm chắc các ngữ pháp dưới đây.
还 /hái/: Còn, vẫn
Chủ ngữ + 还 + Cụm đồng từ/ tính từ → Biểu thị sự việc, hiện tượng đang diễn ra, còn kéo dài đến tương lai.
这 件事情我还在考虑 /Zhè jiàn shìqing wǒ hái zài kǎolǜ/: Tôi vẫn còn đang xem xét vấn đề này.
就是 /jiùshì/: Là được, là phải
就是 + động từ → Biểu thị không cần nghi ngờ gì và nhấn mạnh ngữ khí khẳng định.
那个 人就是她 的男朋友 /Nàge rén jiùshì tā de nánpéngyou/: Người đó là bạn trai của cô ấy.
都 /dōu/: Tất cả
大家 / 很多人 + 都⋯⋯ → Nhấn mạnh độ tổng quát, toàn bộ
爸爸和妈妈都出去了 /Bàba hé māmā dōu chūqù le/: Bố và mẹ đều đi ra ngoài rồi.
就要 /jiù yào/: Sắp, sẽ
还有 + khoảng thời gian + 就要 + cụm động từ + 了 → Dùng để biểu thị những hành động sắp xảy ra.
就 要下雨了 /jiù yào xiàyǔ le/: Trời sắp mưa rồi.
再 /zài/: Lần nữa
再 + động từ → Biểu thị sự lặp lại của động tác hoặc tình huống nào đó trong tương lai.
再来一遍 /Zàilái yībiàn /: Làm lại một lần nữa.
都 ⋯⋯ 了 (dōu ... le)
都 + thời gian + 了 → Dùng để diễn đạt một điều gì đó đã xảy ra với sắc thái nhấn mạnh về thái độ của người nói.
都 10点 了,快点起床 /dōu jiǔ diǎn le, kuài diǎn qǐchuáng/: 10 giờ rồi, mau dậy đi!
已经 ⋯⋯ 了 (yǐjīng ... le): Đã
已经 + (cụm động từ) + 了 → Dùng để đạt một hành động đã xảy ra.
我已经有男朋友了 /wǒ yǐjīng yǒu nánpéngyou le/: Tôi có bạn trai rồi.
就 /jiù/: Thì, sẽ
Chủ ngữ + thời gian + 就 + động từ + 了 → Dùng để biểu thị điều gì đó đã xảy ra sớm hơn dự kiến.
米饭十分钟就好 /mǐfàn shí fēnzhōng jiù hǎo/: 10 phút nữa sẽ có cơm!
别 /bié/: Đừng
别 + động từ → Dùng để biểu thị ý không muốn, nhưng sắc thái mạnh hơn.
别哭 /bié kū/: Đừng khóc.
多 /duō/: Bao nhiêu
Chủ ngữ + 多 + tính từ ? → Đóng vai trò là đại từ nghi vấn, thường được đặt trước động từ để hỏi về tuổi, khoảng cách, nhiệt độ, cấp độ trong câu nghi vấn.
你要在北京多久 /Nǐ yào zài běijīng duō jiǔ/: Bạn định ở Băc Kinh bao lâu?
有点(儿) /yǒudiǎn (er)/: Một chút
有点(儿) + tính từ → Biểu hiện ý không hài lòng.
我有点不舒服 /wǒ yǒudiǎn bùshūfu /: Tôi có chút hơi khó chịu.
离 /lí/: Cách
Địa điểm A + 离 + Địa điểm B + Trạng từ + 近 / 远 → Biểu thị khoảng cách.
我家离公司很远 /wǒ jiā lí gōngsī hěn yuǎn/: Nhà tôi cách công ty rất xa.
Bài viết một số ngữ pháp trọng tâm tiếng Trung HSK 2 được tổng hợp bởi đội ngũ giáo viên trung tâm tiếng Trung SGV.
Bạn có thể quan tâm
- Aptis là gì (18/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Chứng chỉ PTE có giá trị bao lâu (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Thi PTE có dễ không (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cấu trúc đề thi PTE (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Phân biệt PTE và IELTS (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- PTE là gì (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Hành tinh tiếng Trung là gì (07/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Đậu xanh tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Rau chân vịt tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cây chà là tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn