| Yêu và sống
Hối hận tiếng Nhật là gì
Hối hận tiếng Nhật là kōkai (後悔). Hối hận là lấy làm tiếc và cảm thấy đau khổ day dứt khi nhận ra điều lầm lỗi của mình, hay đã nói quá lời cho người khác, hối hận có liên kết chặt chẽ với có tội và tự định hướng phẫn nộ.
Một số từ vựng và mẫu câu tiếng Nhật liên quan đến cảm xúc.
Oshī (惜しい): Đáng thương.
Kitaisuru (期待する): Chờ đợi.
Heiki (平気): Bình tĩnh.
Natsukashī (なつかしい): Nhớ nhung.
Urayamashī (うらやましい): Ghen tị.
Nayami (悩み): Lo lắng.
Irairasuru (いらいらする): Bực bội.
Kuyashī (悔しい): Đáng tiếc.
Tsurai (つらい): Khổ sở.
Shiawasena (幸せな): Hạnh phúc.
Manzokusuru (満足する): Hài lòng.
Anshinsuru (安心する): Yên tâm.
友達にひどく話しかけたことを後悔している。
Tomodachi ni hidoku hanashikaketa koto o kōkai shite iru.
Tôi hối hận vì đã nói nặng lời với bạn của tôi.
Bài viết hối hận tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Bạn có thể quan tâm
- Aptis là gì (18/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Chứng chỉ PTE có giá trị bao lâu (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Thi PTE có dễ không (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cấu trúc đề thi PTE (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Phân biệt PTE và IELTS (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- PTE là gì (17/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Hành tinh tiếng Trung là gì (07/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Đậu xanh tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Rau chân vịt tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn
- Cây chà là tiếng Pháp là gì (06/08/2022) Nguồn: https://sgv.edu.vn